Bạn có tin “money” còn được viết là moneys hay monies? – Thật điên rồ!

Money là một danh từ đại chúng – giống như water, oxygen – là những từ không thể đếm được, ví dụ như: tôi có một nước, tôi có một oxy, hay tương tự với tiền, nó rất là unrealistic, nghe rất là kỳ dị. Điều trên cũng khiến cho money thường đi với “some” (some money) thay vì “a” (a money), và chắc chắn là thiếu dạng số nhiều.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khi đề cập đến số tiền riêng biệt thu được từ một nguồn cụ thể hay được phân bổ cho một mục đích cụ thể, money có thể được chia dưới dạng số nhiều như moneys hoặc một cách viết phổ biến hơn là monies.

Trong hầu hết trường hợp thì chúng ta có thể coi money như là một danh từ đại chúng hoặc danh từ không đếm được. Mặc dù chúng ta có thể đếm được các đơn vị rời rạc của nó như các tờ tiền, các đồng xu rời rạc.

Danh từ số nhiều

Tuy nhiên, giống như các danh từ đại chúng khác như water hay sand, có những trường hợp money được biến hoá cách sử dụng với số nhiều, giống như bất kỳ danh từ đếm được nào khác. Nó có xu hướng xảy ra khi đề cập đến những khoản tiền riêng biệt, thu được từ một nguồn cụ thể hoặc được phân bổ cho mục đích cụ thể.

money, moneys hay monies? Cách sử dụng?

Lúc này, trong những trường hợp dưới đây, là những cách sử dụng moneys, hay phổ biến hơn là monies:

Some of the 2009 stimulus monies for high-speed rail should end up in the California project and more may be coming. —James McCommons, Waiting on a Train, 2009.

Under Oregon’s unique “kicker” law, if general fund revenue tops projections by more than 2 percent, the entirety of the above-projection moneys goes back to taxpayers in the form of a rebate. —Connor Radnovich, The Statesman Journal (Salem, Ore.), 23 Aug. 2017.

The West Virginia Department of Health and Human resources announced it will use $22 million in settlement monies received from drug distributors to combat the drug epidemic in West Virginia. —Kara Leigh Lofton, West Virginia Public Broadcasting, 21 Aug. 2017.

The mood today is slightly less worshipful, and the reason is simple. Voters are tired of using public monies to enrich millionaire sports owners. —Carl Hiaasen, Kick Ass, 1999

Viết như vậy có đảm bảo chính tả không?

Hầu hết các danh từ kết thúc bằng – ey đều có dạng số nhiều -s tiêu chuẩn: monkeys, chimmneys, attorneys hay turkeysMoneys tự nhiên tuân theo khuôn mẫu đó. Một số nhà phê bình chê bai cách nói và viết đối với monies vì nó khuyến khích cách phát âm gần giống với danh từ số nhiều ponies hoặc cronies, như thể danh từ số ít thực sự được đánh vần là mony. Tuy nhiên, ngày nay, monies trên thực tế là cách viết phổ biến hơn.

Hy vọng bài viết này giúp bạn giải ngố về hai biến thể của money, nó không sai chính tả, nhưng chỉ dùng cho một vài mục đích cụ thể. Nhưng hãy thận trọng khi sử dụng nó trong các bài viết, nếu như chưa biết sử dụng từ một cách rõ ràng để tránh lỗi ngữ pháp bạn nhé.

Bài viết được soạn bởi Merriam-Webster, và được dịch và thay đổi một số cấu trúc bởi 1Box Studios một cách tự nhiên cho người Việt có thể đọc. Có câu hỏi nào đừng ngần ngại bình luận bạn nhé.

Author:
Xin chào, Mình là κᴀɴzo, chuyên trang về Apple của 1Box Studios. Những bài viết hay, chất lượng sẽ được tải lên sớm và thường xuyên. Hẹn gặp bạn trong các bài viết khác.